Giới Thiệu Về Trường
Trường Nhật ngữ Linguage tọa lạc ngay trung tâm thành phố Tokyo. Trường cách ga Shinjuku 3 phút đi bộ. Ga Shinjuku là một trong những ga lớn và thuận tiện ở Nhật Bản. Các bạn có thể đến Akihabara, Shibuya, ga Tokyo… ngay tức thì bằng tàu điện mà không cần chuyển tàu. Xung quanh trường học rất sầm uất nhộn nhịp với nhiều văn phòng công ty, nhà hàng cũng như các trung tâm mua sắm.
Trường có đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, tốt nghiệp trường TOP tại Nhật. Vì vậy bạn hãy yên tâm về chất lượng đào tạo của trường.
Lý do bạn nên chọn nộp hồ sơ vào Trường Nhật ngữ Linguage thông qua công ty DEOW VIETNAM
- Tỷ lệ đậu cao nhất: Hồ sơ được xử lý chuyên biệt cẩn thận, đảm bảo đạt 100% chuẩn yêu cầu của Cục XNC Nhật Bản, tỷ lệ đậu COE, VISA cao nhất
- Thông tin công khai: Thông tin trường, khóa học luôn công khai, cập nhật đầy đủ, chính xác
- Chi phí hợp lý, rõ ràng: Được trao đổi rõ ràng
- Tư vấn có tâm: Trung thực trong việc cung cấp thông tin, phân tích nhiều khía cạnh giúp khách hàng
- Hỗ trợ tốt nhất: Trụ sở chính DEOW JAPAN tại Tokyo, văn phòng ở Osaka và Nagoya
Comments
Ưu Điểm
Có đội ngũ giảng viên nhiều kinh nghiệm trong việc dạy tiếng Nhật cho người nước ngoài làm việc tại doanh nghiệp Nhật Bản
Xây dựng và chỉ đạo triệt để 3 nội dung chính “tiếng Nhật/văn hóa Nhật”, “tiếng Nhật thương mại/Giao tiếp, “Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm”
Ngoài việc hỗ trợ tự phân tích, tự thể hiện mình, luyện tập phỏng vấn,… theo giai đoạn để nâng cao năng lực bản thân, trường còn hỗ trợ nghiên cứu doanh nghiệp, tham quan học tập tại doanh nghiệp,…để các bạn có thể tìm được công ty mong muốn.
Đi bộ từ ga Shinjuku mất khoảng ba phút. Các bạn có thể đến Akihabara, Shibuya, ga Tokyo…ngay tức thì bằng tàu điện mà không cần chuyển tàu.
Mỗi người sẽ sử dụng một Ipad được trang bị sẵn. Phương pháp dạy học sử dụng tối đa ICT trong môi trường không sử dụng giấy tờ.
Quy Mô Trường Học
Thông Tin Chung |
Địa chỉ: Trường Nhật ngữ Linguage: Nhật Bản, 〒169-0072 Tōkyō-to, Shinjuku-ku, Ōkubo, 2 Chome−2 Xem bản đồ |
---|---|
Số học sinh mỗi lớp | <20 |
Khóa học ngắn nhất | 1 năm |
Quốc tịch | Hàn Quốc, Trung Quốc, Việt Nam, Pháp, Mỹ,... |
Giới hạn độ tuổi | 18~ |
Trang thiết bị | Toàn bộ cơ sở vật chất thiết bị của trường bao gồm phòng học, góc tự học, thư viện...đều được xây mới, rất sạch và đẹp. |
Hỗ trợ | Giới thiệu việc làm, Tư vấn Hướng nghiệp |
Ngôn ngữ | Tiếng Anh, Tiếng Trung, Tiếng Hàn, Tiếng Việt, Tiếng Pháp… |
URL | Trường Nhật ngữ Linguagehttp://www.linguage-japanese-school.com/ |
Học Bổng | Có chế độ học bổng dành cho các bạn học sinh trước khi nhập học thỏa tư cách sau: |
* Trường hợp nhập học khóa 1 năm và đạt trình độ N3 (Sơ trung cấp)
Sơ trung cấp
(~ 3 tháng) |
Hiểu được tiếng Nhật/ văn hóa Nhật
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
---|---|---|---|
Trung cấp 1 (~ 6 tháng) |
Hiểu được tiếng Nhật/ văn hóa Nhật
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm |
Trung cấp 2 (~ 9 tháng) |
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
Thượng cấp (~ 1 năm) |
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
* Trường hợp nhập học khóa 1 năm 6 tháng và đạt trình độ N4 (Sơ cấp)
Sơ cấp 2 (~ 3 tháng) |
Hiểu được tiếng Nhật/ văn hóa Nhật
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
|
---|---|---|---|
Sơ trung cấp (~ 3 tháng) |
Hiểu được tiếng Nhật/ văn hóa Nhật
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
Trung cấp 1 (~ 9 tháng) |
Hiểu được tiếng Nhật/ văn hóa Nhật
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
Trung cấp 2 (~ 1 năm) |
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
Thượng cấp 1 (~ 1 năm 3 tháng ) |
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
Thượng cấp 2 (~ 1 năm 6 tháng ) |
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Tiếng nhật thương mại/ Giao tiếp
|
Hỗ trợ hoạt động tìm kiếm việc làm
|
Chi phí học 1 năm và 1 năm 6 tháng
Chi phí phải nộp trước khi nhập học
(1 năm) |
Chi phí phải nộp vào năm thứ hai (6 tháng nếu là kỳ tháng 10) |
|
---|---|---|
Phí tuyển khảo | 11,000 | 0 |
Phí nhập học | 22,000 | 0 |
Học phí | 726,000 | 363,000 |
Phí duy trì thiết bị | 44,000 | 22,000 |
Phí hoạt động ngoại khóa và phí khám sức khỏe | 28,600 | 11,000 |
Phí giáo trình (bao gồm: phí sử dụng Ipad) | 26,400 | 13,200 |
Tổng cộng | 858,000 | 409,200 |
Lịch trình
|
Khóa 1 năm |
Khóa 1 năm 6 tháng |
|
---|---|---|---|
Thứ 2 | Giờ đầu tiên | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Diễn thuyết, trắc nghiệm | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Diễn thuyết, trắc nghiệm |
Giờ thứ hai | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), hiểu, lý giải | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), hiểu, lý giải | |
Giờ thứ ba | Cơ sở của kính ngữ | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), rèn luyện, luyện tập | |
Giờ thứ tư | Phân tích bản thân | Cấu thành văn chương hay còn gọi là cấu trúc câu, hiểu, lý giải | |
Thứ 3 | Giờ đầu tiên | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Nghe hiểu | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Nghe hiểu |
Giờ thứ hai | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), rèn luyện, luyện tập | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), hiểu, lý giải | |
Giờ thứ ba | Luyện tập đàm thoại theo tình huống | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), rèn luyện, luyện tập | |
Giờ thứ tư | Những điều cơ bản khi thuyết trình | Cấu thành văn chương hay còn gọi là cấu trúc câu, hiểu, lý giải | |
Thứ 4 | Giờ đầu tiên | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Diễn thuyết, trắc nghiệm | Tham quan thực tế |
Giờ thứ hai | Cấu thành văn chương hay còn gọi là cấu trúc câu, hiểu, lý giải | Tham quan thực tế | |
Giờ thứ ba | Cơ sở của kính ngữ | Tham quan thực tế | |
Giờ thứ tư | PR về bản thân | Nhìn lại chuyến đi tham quan thực tế | |
Thứ 5 | Giờ đầu tiên | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Nghe hiểu | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Nghe hiểu |
Giờ thứ hai | Phát triển cấu trúc câu/Làm việc nhóm | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), hiểu, lý giải | |
Giờ thứ ba | Phát triển luyện tập đàm thoại theo tình huống/Làm việc nhóm | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), rèn luyện, luyện tập | |
Giờ thứ tư | Những điều cơ bản khi thuyết trình | Phát triển việc luyện tập văn chương/Làm việc nhóm | |
Thứ 6 | Giờ đầu tiên | Hiểu văn hóa truyền thống | Phát âm tiếng Nhật/Hán tự, từ vựng/Diễn thuyết, trắc nghiệm |
Giờ thứ hai | Hiểu văn hóa truyền thống | Ngữ pháp và cụm từ biểu đạt (Hyogen), hiểu, lý giải | |
Giờ thứ ba | Cơ sở của kính ngữ | Hiểu văn hóa truyền thống | |
Giờ thứ tư | Phương pháp nghiên cứu doanh nghiệp | Hiểu văn hóa truyền thống |
Đang cập nhật...
Ký túc xá
– Có nhiều trường hợp các bạn được quản lý bởi các trường học và công ty chuyên môn, các sinh viên có cùng quốc tịch, cùng một trường sẽ được xếp vào cùng một lớp. Hầu hết các sinh viên sáu tháng sau khi nhập cảnh được sống trong kí túc xá dành cho sinh viên.
– Tiền thuê nhà trung bình 35,000 yên/ tháng.(Lưu ý: Tiền nhà này không bao gồm chi phí tiện ích và chi phí quản lý. các chi phí đó phải được trả riêng.)
Ở ghép
– Nhiều người có quốc tịch hoặc nghề nghiệp khác nhau hội ngộ và sinh sống, sinh hoạt cùng nhau. Người Nhật cũng sử dụng dịch vụ này nhiều. Ngoài ra còn có nơi mà khách du lịch có thể sử dụng, mọi người sinh sống với nhiều mục đích khác nhau.
– Tiền thuê nhà trung bình: 50,000 yên/ tháng.(Lưu ý: Tiền nhà này không bao gồm chi phí tiện ích và chi phí quản lý. các chi phí đó phải được trả riêng.)
Căn hộ -chung cư
– Các bạn thuê phòng sau khi ký hợp đồng với công ty bất động sản tương tự như người Nhật. Các bạn cùng thuê phòng với bạn bè và có thể sống theo ý thích của mình nhưng phòng cho thuê không được trang bị nội that và các thiết bị nên các bạn phải tự chuẩn bị tất cả. Hầu như các bạn cần có người bảo lãnh (công ty bảo lãnh) do thủ tục khá phức tạp.
– Tiền thuê nhà trung bình: 80,000 yên/tháng.(Lưu ý: Tiền nhà này không bao gồm chi phí tiện ích và chi phí quản lý. các chi phí đó phải được trả riêng.)