- Thông tin trường
- Chi Tiết Khoá Học
- Chi Phí
- Khoa văn học - Ngành văn học Anh Mỹ
- Khoa văn học Pháp
- Khoa văn học Nhật
- Khoa văn học
- Khoa nghệ thuật tương tác
- Khoa giáo dục nhân học
- Khoa giáo dục nhân học - Ngành tâm lý học
- Khoa kinh tế
- Khoa luật
- Khoa kinh doanh
- Khoa chính trị quốc tế
- Khoa chính sách văn hóa tổng hợp
- Khoa khoa học tự nhiên
- Khoa thông tin xã hội
- Khoa tương tác xã hội toàn cầu
- Thời gian biểu
- Thư Viện Ảnh
- Ký Túc Xá
- Giao Thông
Giới Thiệu Về Trường
Đại học Aoyama Gakuin (viết tắt Aogaku, AGU) là trường đại học tư lập nổi tiếng với trụ sở chính tại Shibuya nằm ở trung tâm Tokyo. Trường được thành lập vào năm 1949, với phương châm xây dựng nền giáo dục tự do như các nước Âu Mỹ. Ngoài đại học Aoyama gakuin, trường còn có trường mẫu giáo, trường cao đằng trực thuộc tại Shibuya. Hầu hết học sinh đều học tại trụ sở Shibuya, thỉ riêng đối với các ngành khoa học và kỹ thuật, ngành xã hội và thông tin, ngành tương tác xã hội toàn cầu được giảng dạy tại trụ sở thành phố Sagamihara thuộc tỉnh Kanagawa, tiếp giáp Tokyo, cơ sở này được trang bị thiết bị nghiên cứu tối tân phục vụ cho việc học. Nhiều sinh viên tốt nghiệp từ trường trở thành chính trị gia, nhà nghiên cứu, nhà soạn nhạc, tiểu thuyết gia, diễn viên nổi tiếng.
Lý do bạn nên chọn nộp hồ sơ du học Nhật Bản Đại học tư thục Aoyama Gakuin thông qua công ty DEOW VIETNAM
- Tỷ lệ đậu cao nhất: Hồ sơ được xử lý chuyên biệt cẩn thận từng trường hợp, đạt 100% chuẩn yêu cầu của Cục quản lý nhập cảnh Nhật Bản giúp đảm bảo tỷ lệ đậu COE, VISA cao nhất
- Thông tin công khai: Thông tin trường, khóa học luôn công khai, cập nhật đầy đủ, chính xác
- Chi phí hợp lý, rõ ràng: Tặng kèm Khóa tiếng Nhật giao tiếp 8 tuần 100% giáo viên Nhật cho học sinh đăng ký du học
- Tư vấn có tâm: Trung thực trong việc cung cấp thông tin, phân tích nhiều khía cạnh giúp khách hàng
- Hỗ trợ tốt nhất: Trụ sở chính DEOW JAPAN tại Tokyo, văn phòng ở Osaka và Nagoya
Comments
Ưu Điểm
Đại học Aoyama gakuin tích cực tiếp nhận du học sinh nước ngoài nhằm xây dựng cơ quan giáo dục mang tính quốc tế. Ngoài việc thành lập trung tâm giao lưu quốc tế để trao đổi với sinh viên nước ngoài, trường còn tổ chức nhiều sự kiện giao lưu, gặp gỡ sinh viên bản địa, và chat room để tạo cơ hội cho sinh viên giao tiếp bằng nhiều ngôn ngữ khác nhau, đẩy mạnh sự mạnh dạn giao tiếp giữa sinh viên.
Đại học Aoyama gakuin xác định phương châm giáo dục dựa trên nền tảng tôn giáo cơ đốc, toàn bộ sinh viên trong trường đều được học khái niệm về cơ đốc giáo, nghi thức tôn giáo được tổ chức trong trụ sở chính của trường hàng ngày để kết nối đức tin tôn giáo vào cuộc sống sinh viên. Trong những năm gần đâytrường được nhiều người biết đến như một trường đại học cơ đốc giáo thông qua nhiều buổi diễn thuyết và hòa nhạc.
Trường đại học Aoyama gakuin xây dựng giáo trình tiêu thuẩn Aoyama riêng áp dụng cho toàn bộ sinh viên của tất cả các ngành. Bằng việc củng cố kỹ năng cơ bản, nâng cao kiến thức chuyên môn cùng với giáo dục văn hóa vững vàng, sinh viên sau khi tốt nghiệp có 1 nền tảng vững chắc để thành công trong xã hội. Ngoài ra, trường cũng được biết đến là nơi vững mạnh về giáo dục tiếng anh, đây là 1 môn học chuyên ngành bắt buộc trong giáo trình học, chương trình giáo dục tiếng Anh cũng được thực hiện hóa. Trường hướng tới mục tiêu xây dựng môi trường giáo dục đào tạo nguồn nhân lực có thể hoạt động trong mọi lĩnh lực trên khắp thế giới.
Quy Mô Trường Học
Thông Tin Chung |
Địa chỉ: Đại học tư thục Aoyama Gakuin - Cơ sở Aoyama: 〒150-8366 số 4-4-25 Shibuya, quận Shibuya, Tokyo (cơ sở Aoyama)Đại học tư thục Aoyama Gakuin - Cơ sở Sagamihara: 〒252-5258 số 5-10-1 Fuchinobe, quận Chuo, thành phố Sagamihara, tỉnh Kanagawa Xem bản đồ Website:https://www.aoyama.ac.jp/ |
---|---|
Số học sinh tối đa | Khoảng 500 người |
Khóa học ngắn nhất | 4 năm |
Quốc tịch | Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Việt Nam và các nước khác |
Giới hạn độ tuổi | Trên 18 tuổi |
Trang thiết bị | Hội chợ, phòng máy tính, trung tâm truyền thông, nhà ăn, trung tâm tư vấn, thư viện, phòng tài liệu, phòng tập thể hình… |
Hỗ trợ | Trung tâm hỗ trợ giao lưu quốc tế, Tổ chức sự kiện dành cho du học sinh, chuyên gia tư vấn, gia sư, chatroom đại học Aoyama Gakuin |
URL | Đại học tư thục Aoyama Gakuinhttps://www.aoyama.ac.jp/ |
Học Bổng | Có các học bổng trong và ngoài trường |
- Ngành văn học Anh Mỹ
- Ngành văn học Pháp
- Ngành văn học Nhật
- Ngành sử học
- Ngành nghệ thuật tương phản
- Ngành giáo dục
- Ngành tâm lý
- Kinh tế học
- Khoa đề án kinh tế hiện đại
- Ngành luật
- Ngành kinh doanh
- Ngành marketing
- Ngành chính trị quốc tế
- Ngành kinh tế đối ngoại
- Ngành giao tiếp quốc tế
- Ngành chính sách văn hóa tổng hợp
- Ngành vật lý và toán học
- Ngành hóa học, khoa học đời sống
- Ngành điện tử điện khí
- Ngành công nghệ chế tạo máy
- Ngành kinh tế hệ thống
- Ngành thông tin kỹ thuật
- Ngành thông tin xã hội
- Ngành tương tác xã hội toàn cầu
|
|
|
---|---|---|
Thời gian nộp hồ sơ (bao gồm đăng ký web, nộp lệ phí tuyển sinh đầu vào, gửi bưu điện hồ sơ cần thiết) |
|
2015/10/05~2015/10/08 |
Ngày dự thi | (Riêng với sinh viên đỗ khảo sát lần 1) 2015/11/07 | 2015/11/07 |
Ngày thông báo kết quả đỗ trượt |
|
2015/11/12 |
Lệ phí kiểm định thi đầu vào |
|
30,000 |
Điều kiện nộp hồ sơ |
※ Điều kiện nộp hồ sơ thay đổi tùy theo ngành học |
|
Hồ sơ cần thiết |
|
|
Hội trường thi | Trụ sở Aoyama thuộc đại học Aoyama gakuin |
Khoa văn học - Ngành văn học Anh Mỹ
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥25,000 |
Các chi phí khác | ¥34,200 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,301,200 |
Khoa văn học Pháp
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥25,000 |
Các chi phí khác | ¥35,500 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,302,500 |
Khoa văn học Nhật
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥25,000 |
Các chi phí khác | ¥35,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,302,000 |
Khoa văn học
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥25,000 |
Các chi phí khác | ¥36,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,303,000 |
Khoa nghệ thuật tương tác
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥25,000 |
Các chi phí khác | ¥36,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,303,000 |
Khoa giáo dục nhân học
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥20,000 |
Các chi phí khác | ¥35,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,297,000 |
Khoa giáo dục nhân học - Ngành tâm lý học
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥45,000 |
Các chi phí khác | ¥36,500 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,323,500 |
Khoa kinh tế
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥30,000 |
Các chi phí khác | ¥36,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,308,000 |
Khoa luật
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥35,000 |
Các chi phí khác | ¥36,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,313,000 |
Khoa kinh doanh
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥189,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥35,000 |
Các chi phí khác | ¥37,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,314,000 |
Khoa chính trị quốc tế
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥823,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥199,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥45,000 |
Các chi phí khác | ¥37,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,344,000 |
Khoa chính sách văn hóa tổng hợp
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥813,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥199,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥35,000 |
Các chi phí khác | ¥37,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,324,000 |
Khoa khoa học tự nhiên
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥1,161,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥263,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥95,000 |
Các chi phí khác | ¥36,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,795,000 |
Khoa thông tin xã hội
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥987,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥231,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥60,000 |
Các chi phí khác | ¥37,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,555,000 |
Khoa tương tác xã hội toàn cầu
Tiền nhập học | ¥160,000 |
---|---|
Học phí | ¥987,000 |
Phí tuyển sinh cơ bản | ¥80,000 |
Phí xây dựng cơ sở thiết bị | ¥231,000 |
Phí hoạt động giáo dục | ¥90,000 |
Các chi phí khác | ¥37,000 |
Tổng chi phí năm đầu | ¥1,585,000 |
Tiết học | Thời gian giờ giảng |
---|---|
Tiết 1 | 9:00~10:30 |
Nghi lễ tôn giáo | 10:30~11:00 |
Tiết 2 | 11:00~12:30 |
Nghỉ trưa | 12:30~13:20 |
Tiết 3 | 13:20~14:50 |
Tiết 4 | 15:05~16:35 |
Tiết 5 | 16:50~18:20 |
Tiết 6 | 18:30~20:00 |
Tiết 7 | 20:10~21:40 |
Đang cập nhật...
Kí túc (cơ sở Sagamihara)
Kí túc xá sinh viên đại học Aoyama Gakuin | |
---|---|
Địa chỉ | Quận Chuo, thành phố Sagamihara, tỉnh Shinagawa |
Ga gần nhất | Ga Sagamihara line JR hướng Yokohama |
Loại phòng | Phòng đơn |
Tiền phòng/ tháng | 24,000 |
Phí quản lý (bao gồm điện, nước, ga)/tháng | 15,000 |
Thiết bị sử dụng chung | Phòng bếp, máy nướng bánh mỳ, dụng cụ nấu ăn, lò vi sóng, máy giặt, máy sấy, máy hút bụi, phòng đa năng, phòng tắm (sử dụng vào ngày qui định) |
Thiết bị trong phòng | Bàn, ghế, tủ quần áo, giá sách, giường, điều hòa, rèm, toilet, tủ lạnh mini, phòng tắm, ban công, nơi phơi quần áo |
Bổ sung | Có người quản lý ký túc |
Chung cư chuyên dụng đại học Aoyama Gakuin
Khu nhà nằm tại Tokyo thuộc công ty quản lý hợp tác, dành riêng sinh viên đại học Aoyama Gakuin. Mỗi phòng được trang bị riêng toilet, phòng tắm, bếp, đảm bảo sự riêng tư tuyệt đối. Trong khu nhà có sinh viên cùng trường sinh sống, có thể giúp đỡ và chia sẻ với nhau, khá phù hợp với sinh viên theo học tại cơ sở Aoyama.
Khu nhà ở, nhà trọ do hội sinh viên tiến cử
Hội sinh viên, quản lý kí túc nhân viên trường đại học Aoyama Gakuin kết hợp công ty xây dựng giới thiệu khu nhà ở nhà trọ phù hợp nhằm giúp đỡ tiết kiệm sinh hoạt phí của sinh viên đang theo học tại trường.
Tìm Đường
Ga Gần Nhất
Giao thông đi lại cơ sở Aoyama | |
---|---|
Địa chỉ | 〒150-8366 số 4-4-25 Shibuya, quận Shibuya, Tokyo |
Ga gần nhất |
|
Giao thông đi lại cơ sở Sagamihara | |
---|---|
Địa chỉ | 〒252-5258 số 5-10-1 Fuchinobe, quận Chuo, thành phố Sagamihara tỉnh Shinagawa |
Ga gần nhất | Cách ga Fuchinobe JR Yokohama line khoảng 7 phút đi bộ |