TRƯỜNG CHUYÊN MÔN KINH DOANH O-HARA CÓ LỊCH PHỎNG VẤN TỪ NGÀY 1/9/2020 ĐẾN 31/10/2020
CHUẨN BỊ HỒ SƠ DỰ TUYỂN (tham khảo trang 6~8) |
(1) Cần gửi bưu điện hồ sơ đến trường trước ngày hết hạn nộp hồ sơ.
(2) Nhà trường sẽ kiểm tra lần cuối về việc cho phép nhập học sau khi nhận được tất cả các hồ sơ liên quan. (3) Tùy theo kết quả kiểm tra hồ sơ mà nhà trường sẽ phát hành giấy báo nhập học. |
NỘP HỒ SƠ XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN TƯ CÁCH LƯU TRÚ | Nhà trường sẽ thay mặt ứng viên để nộp hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận tư cách lưu trú lên cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú Nhật Bản. |
THÔNG BÁO KẾT QUẢ | Nhà trường sẽ thông báo kết quả đến cơ quan đại diện tuyển sinh/ ứng viên dự tuyển. |
THANH TOÁN HỌC PHÍ
(tham khảo trang 4~5) |
Vui lòng hoàn thành việc thanh toán học phí trước ngày hết hạn theo quy định của nhà trường. |
GỬI TRẢ HỒ SƠ |
Ngay sau khi xác nhận đã nhận học phí, nhà trường sẽ gửi bản gốc giấy chứng nhận tư cách lưu trú, giấy báo nhập học cũng như hoàn trả bản gốc
bằng tốt nghiệp, v.v… mà trường giữ lại khi đăng ký. (Gửi trả trực tiếp bằng bưu điện hoặc thông qua cơ quan đại diện tuyển sinh). |
XIN THỊ THỰC NHẬP CẢNH TẠI ĐẠI SỨ QUÁN/ LÃNH SỰ QUÁN |
(1) Kiểm tra xem họ tên trên hộ chiếu có khớp với họ tên trên giấy chứng nhận tư cách lưu trú hay không. Nếu có sai lệch cần liên hệ gấp với trường.
(2) Nếu không có vấn đề gì, vui lòng nộp đơn xin thị thực (visa) tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Nhật Bản chịu trách nhiệm khu vực có nơi đăng ký hộ khẩu của học viên. ※Về thủ tục xin thị thực, học viên liên hệ với cơ quan đại diện tuyển sinh của trường. |
SẮP XẾP CHỖ Ở VÀ VÉ MÁY BAY |
(1) Trường hợp học viên có nhu cầu được giới thiệu chỗ ở tại Nhật, vui lòng liên hệ với cơ quan đại diện tuyển sinh của trường
※Học viên có thể tự mình sắp xếp chỗ ở. (2) Học viên tự sắp xếp vé máy bay. Sau khi đã mua vé, học viên liên hệ thông tin chuyến bay cho trường hoặc cơ quan đại diện tuyển sinh của trường. |
ĐẾN NHẬT |
(1) Khi nhập cảnh, học viên cần phải nộp đơn xin làm “Thẻ cư trú” tại quầy kiểm tra xuất nhập cảnh.
(2) Khi nộp đơn làm “Thẻ cư trú”, học viên cần đồng thời nộp “Đơn xin cho phép hoạt động ngoài tư cách lưu trú”. (3) Trong vòng 14 ngày sau khi nhập cảnh, học viên cần làm thủ tục đăng ký địa chỉ (đăng ký phiếu xác nhận cư trú) và tham gia bảo hiểm sức khỏe toàn dân ở văn phòng hành chính quận/thành phố quản lý khu vực nơi học viên ở. (4) Tham gia lễ nhập học và bắt đầu học tại trường. |
Kì nhập học tháng 4
Trình độ tiếng Nhật yêu cầu khi nhập học: có chứng chỉ năng lực Nhật ngữ từ N5 trở lên, hoặc có thể chứng minh một cách khách quan là có năng lực tương đương.
Kì nhập học tháng 4
Trình độ tiếng Nhật yêu cầu khi nhập học: có chứng chỉ năng lực Nhật ngữ từ N2 trở lên, hoặc có thể chứng minh một cách khách quan là có năng lực tương đương.
Trường có các lớp tự chọn để luyện thi cho các học viên có ý định học lên cao. Học viên có thể tham gia học miễn phí. Lớp học dự kiến sẽ tổ chức 2 lần: vào trung tuần tháng 4 và trung tuần tháng 9, trước kì thi chính thức tháng 6 và tháng 11 8 tuần.
≪Chương trình học khối xã hội (Ví dụ)≫
Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
12:30~13:15 | Môn tổng hợp | Số học 1 | TOEIC | Môn tổng hợp | Số học 1 |
≪Chương trình học khối tự nhiên (Ví dụ)≫
Thời gian | Thứ 2 | Thứ 3 | Thứ 4 | Thứ 5 | Thứ 6 |
12:30~13:15 | Số học 2 | Vật lý | TOEIC | Số học 2 | Hóa học |
Đối với tất cả các khóa học, ứng viên cần phải đóng phí tuyển sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển vào trường.
Phí tuyển sinh: 20,000 yên Nhật
※Lưu ý trường hợp nhận được kết quả không đậu từ Cục quản lý xuất nhập cảnh và cư trú Nhật Bản, hoặc không được cấp visa từ đại sứ quán, lãnh sự quán Nhật Bản tại Việt Nam thì phí tuyển sinh cũng không được hoàn trả lại.
Năm thứ nhất |
Hạn nộp | Phí nhập học | Học phí | Phí giáo trình | Phí khác | Tổng cộng |
Sau khi thông báo trúng tuyển | 50.000 | – | – | – | 50.000 | |
Khi cấp giấy chứng nhận tư cách
lưu trú |
– | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 600.000 | |
Tổng cộng | 50.000 | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 650.000 | |
Năm
tiếp theo |
Hạn nộp | Phí nhập học | Học phí | Phí giáo trình | Phí khác | Tổng cộng |
Khi gia hạn tư cách lưu trú
(Tháng 3 năm sau) |
– | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 600.000 | |
Tổng cộng | Tên khóa học | Phí nhập học | Học phí | Phí giáo trình | Phí khác | Tổng cộng |
Khóa học tiếng Nhật 2 năm | 50.000 | 1.080.000 | 40.000 | 80.000 | 1.250.000 | |
Khóa học tiếng Nhật 1 năm | 50.000 | 540.000 | 20.000 | 40.000 | 650.000 |
“Phí khác” là tổng các phí như phí cơ sở vật chất, trang thiết bị, các hoạt động ngoại khóa, phí quản lý sức khỏe.
Vui lòng nộp đính kèm “Đơn xin đóng học phí từng học kỳ” do trường quy định cùng với hồ sơ đăng ký. Lịch trình đóng học phí từng đợt được phân ra như bảng bên dưới. Thời gian nộp học phí từ lần thứ hai trở đi sẽ được văn phòng trường hướng dẫn vào thời điểm thích hợp.
Khóa học | Hạn nộp | Phí nhập
học |
Học phí | Phí giáo trình | Phí khác | Tổng cộng | |
Khóa học tiếng Nhật 1 |
Lần 1 |
Khi nhận giấy chứng nhận tư |
50.000 |
270.000 |
10.000 |
20.000 |
350.000 |
năm | cách lưu trú | ||||||
Lần 2 | – | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | ||
(Nhập học | Tháng 9 cùng | ||||||
tháng 4) | năm | ||||||
Khi nhận giấy | |||||||
Lần 1 | chứng nhận tư | 50.000 | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 350.000 | |
Khóa học | cách lưu trú | ||||||
Lần 2 | – | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | ||
tiếng Nhật 2 | Tháng 9 cùng | ||||||
năm | năm | ||||||
(Nhập học | Lần 3 | Tháng 3 năm | – | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 |
tháng 4) | sau | ||||||
Lần 4 | Tháng 9 năm | – | 270.000 | 10.000 | 20.000 | 300.000 | |
sau |
“Phí khác” là tổng các phí như phí cơ sở vật chất, trang thiết bị, các hoạt động ngoại khóa, phí quản lý sức khỏe.