Nội Dung Bài Viết
ToggleChế độ xét tuyển thẳng Tập đoàn Đại học Teikyo từ trường Nhật ngữ là chế độ xét tuyển đặc biệt dành cho các trường Nhật ngữ trực thuộc Tập đoàn Đại học Teikyo như Trường Nhật ngữ Sendagaya (Tập đoàn Nghiên cứu Giáo dục Nhật ngữ Sendagaya) và Trường Nhật ngữ Unitas.
Trong đó,
Tập đoàn Teikyo gồm Đại học Teikyo và Đại học Teikyo Heisei.
Tập đoàn Nghiên cứu Giáo dục Nhật ngữ Sendagaya gồm Trường Nhật ngữ Sendagaya, Học viện Ngoại ngữ Sendagaya, Trường Nhật ngữ trực thuộc Viện Nghiên cứu Giáo dục Nhật ngữ Sendagaya.
Trường đại học Teikyo là một trường đại học tư thục có trụ sở tại phường Itabashi của Tokyo, Nhật Bản. Trường được thành lập vào năm 1966. Vào thời điểm đó, trường được thành lập với Khoa Khoa học Xã hội Nhân văn, Khoa Tiếng Anh và Khoa Kinh tế. Về sau, trường mở rộng quy mô cùng với sự thay đổi của thời đại và cho đến nay, trường đã phát triển thành một Hê thống Đại học Tổng hợp với 5 cơ sở tại Itabashi, Hachioji, Utsunomiya, Fukuoka và Kasumigaseki.
Trường đại học Teikyo Heisei là một trường đại học tư thục ở Toshima, Tokyo, Nhật Bản, được thành lập vào năm 1987. Trường có 3 điểm mạnh nổi bật đó là chương trình đào tạo chú trọng phát triển kỹ năng thực hành, sinh viên học tại trường có thể đạt được lên đến 50 chứng chỉ về lĩnh vực nghiên cứu y khoa, sở hữu 4 cơ sở gần khu vực trung tâm Thành phố Tokyo.
Trường Đại học Teikyo
Trường Đại học Teikyo Heisei có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại với các trang thiết bị tối tân, mới nhất. Các cơ sở của trường có khuôn viên rộng lớn, tích hợp với các bệnh viện, trường cao học, trường cao đẳng, trường tiểu học, trường mẫu giáo,… Ngoài ra, một số cơ sở của trường còn có các cơ sở đào tạo như sân bay cho máy bay mô hình, nhà chứa máy bay, nhà máy đào tạo, trung tâm công nghệ ô tô và môi trường di động với kết nối internet không dây.
Trường Đại học Teikyo Heisei
Trường Đại học Teikyo Heisei có hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, đáp ứng điều kiện tạo môi trường học tập thực tế giúp sinh viên rèn luyện và phát triển kỹ năng thực hành. Các cơ sở của Trường Đại học Teikyo Heisei được trang bị đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho chuyên ngành y khoa như: phòng thí nghiệm xe cứu thương, phòng đào tạo giảng viên, sân chạy và sân bóng, phòng đào tạo điều dưỡng.
Trường Đại học Teikyo
Trường Đại học Teikyo có mức học phí trung bình dao động từ 1,237,000 – 3,543,000 yen/năm, tương đương 210,290,000 – 602,310,000 VND (Tỷ giá 1 JPY = 170 VND). Tùy vào khoa, tùy vào chuyên ngành mà học phí của mỗi sinh viên sẽ có sự khác nhau.
Trường Đại học Teikyo Heisei
Trường Đại học Teikyo Heisei có mức học phí trung bình dao động từ 1,161,750 – 2,348,700 yen/năm, tương đương 197,497,500 – 399,279,000 VND (Tỷ giá 1 JPY = 170 VND). Tùy vào khoa, tùy vào chuyên ngành mà học phí của mỗi sinh viên sẽ có sự khác nhau.
Với chế độ xét tuyển đặc biệt này, học sinh đáp ứng được các điều kiện xét tuyển sẽ được nhập học thẳng Đại học Teikyo – Đại học Teikyo Heisei mà không cần thi đầu vào.
Tuy nhiên, chế độ xét tuyển thẳng sẽ không áp dụng đối với toàn bộ chuyên ngành Đại học Teikyo – Đại học Teikyo Heisei. Tùy vào chuyên ngành, yêu cầu đầu vào và chế độ xét tuyển thẳng sẽ có sự khác biệt.
Bảng số liệu dưới đây được thống kê vào năm 2021. Để cập nhật thông tin chi tiết và mới nhất, vui lòng liên hệ Công ty Du học DEOW Vietnam.
ĐẠI HỌC TEIKYO |
Số lượng tuyển sinh theo chế độ xét tuyển đặc biệt | Yêu cầu |
Chế độ giảm học phí |
|
Khoa Kinh tế | Ngành Kinh tế |
28 |
Trình độ tiếng Nhật tương đương N2 trong kỳ thi JLPT, có thành tích học tập tốt tại trường Nhật ngữ |
Không |
Ngành Kinh tế Quốc tế |
10 |
|||
Ngành Kinh tế Khu vực |
5 |
|||
Ngành Kinh tế Khu vực
(Cơ sở Utsunomiya) |
Không hạn mức |
|||
Ngành Kinh doanh |
28 |
|||
Ngành Kinh doanh Du lịch |
9 |
|||
Khoa Luật | Ngành Luật |
19 |
||
Ngành Chính trị |
5 |
|||
Khoa Văn | Ngành Văn hóa Nhật Bản |
6 |
||
Ngành Sử học |
11 |
|||
Ngành Xã hội học |
10 |
|||
Ngành Tâm lý học |
10 |
|||
Khoa Ngoại ngữ | Ban Tiếng Anh |
15 người cho toàn bộ Khoa Ngoại ngữ |
||
Ban Tiếng Đức | ||||
Ban Tiếng Pháp | ||||
Ban Tiếng Tây Ban Nha | ||||
Ban Tiếng Trung | ||||
Ban Tiếng Hàn | ||||
Khoa Giáo dục | Ngành Văn hóa Giáo dục |
5 |
||
Ban Giáo dục Tiểu học |
8 |
|||
Ban Giáo dục Trẻ em |
4 |
|||
Khoa Khoa học Kỹ thuật | Ngành Kỹ thuật Hệ thống Cơ khí Chuyên sâu |
Không hạn mức |
Trình độ tiếng Nhật tương đương N2 trong kỳ thi JLPT, có thành tích học tập tốt tại trường Nhật ngữ |
Không |
Ngành Kỹ thuật Điện tử Thông tin |
Không hạn mức |
|||
Ngành Khoa học Sinh học |
Không hạn mức |
|||
Ngành Kỹ thuật Hàng không Vũ trụ
(Chỉ riêng Ban Kỹ thuật Hàng không Vũ trụ) |
Không hạn mức |
ĐẠI HỌC TEIKYO HEISEI |
Số lượng tuyển sinh theo chế độ xét tuyển đặc biệt | Yêu cầu |
Chế độ giảm học phí |
|
Khoa Xã hội Nhân văn
(Trước đây là Khoa Đời sống Đương đại) |
Ngành Trẻ em |
Số lượng ít |
N1 |
Giảm 50,000 yen tiền nhập học, giảm 400,000 yen học phí năm đầu, giảm 150,000 yen tiền cơ sở vật chất năm đầu |
Ngành Văn hóa con người |
N2 (N1 đối với Ban Phúc lợi) |
|||
Ngành Kinh doanh |
N2 |
|||
Ngành Kinh doanh Du lịch
|
||||
Khoa Dược | Ngành Dược | N1 và 125 điểm trở lên Môn tổng hợp ngành kỹ thuật (Hóa, Sinh) trong kỳ thi EJU |
Không |
|
Khoa Chăm sóc con người | Ngành Châm cứu | |||
Ngành Trị liệu Judo | ||||
Ngành Hộ lý | ||||
Khoa Y tế Sức khỏe | Ngành Dinh dưỡng sức khỏe |
N1 |
||
Ngành Tâm lý học | ||||
Ngành Thính học & Trị liệu ngôn ngữ | ||||
Ngành Trị liệu lao động | ||||
Ngành Vật lý trị liệu | N1 và 125 điểm trở lên Môn tổng hợp ngành kỹ thuật (Hóa, Sinh) trong kỳ thi EJU | |||
Ngành Y học | ||||
Khoa Thể thao trị liệu sức khỏe | Ngành Phục hồi Judo |
N1 |
||
Ngành Phục hồi chức năng | ||||
Ngành Thể thao y tế |
N1 (N2 đối với Ban Thể thao & Huấn luyện) |
|||
Ngành Hộ lý |
N1 |
1. CƠ SỞ SENDAGAYA JAPANESE COLLEGE
Điều kiện |
Mức học bổng | ||
Đối với chứng chỉ JLPT | Đối với chứng chỉ Nattest |
Đối với chứng chỉ STBJ |
|
N2 |
N2 | 700 – 900 điểm | 80,000 JPY |
N3 |
N3 | 500 – 699 điểm | 50,000 JPY |
N4 | N4 | 400 – 499 điểm |
20,000 JPY |
N5 | N5 | 350 – 399 điểm |
10,000 JPY |
Thời hạn Visa dài (Visa 2 năm 3 tháng đối với kỳ tháng 4, Visa 2 năm đối với kỳ tháng 10)
Không bị giới hạn thời gian nộp hồ sơ xin COE lên Cục Xuất nhập cảnh Tokyo
Được học các môn thi EJU song song với việc học tiếng Nhật
Cơ hội được học tập tại các trường Đại học danh tiếng hàng đầu Nhật Bản
2. CƠ SỞ SENDAGAYA LANGUAGE SCHOOL
Loại học bổng |
Điều kiện | Số lượng | ||
Xuất sắc |
Ưu tú |
|||
Năm thứ nhất |
200,000 JPY |
100,000 JPY |
1/ GPA lớp 10, 11, 12 (theo hệ 10): > 8.0 2/ Điểm thi ĐH: >21 3/ Vượt qua bài kiểm tra IQ |
20 suất |
Năm thứ hai |
50,000 JPY đối với kỳ nhập học tháng 10. 100,000 JPY đối với kỳ nhập học tháng 4. |
1/ Thành tích học tập tại trường 2/ Tỷ lệ đi học |
Không giới hạn |
|
(Ghi chú: Mức học sẽ được tăng theo năng lực của học sinh tại thời điểm đánh giá) |
Thời hạn Visa: 1 năm 3 tháng
Được đào tạo tiếng Nhật và luyện thi EJU tại Việt Nam và Nhật Bản
Cơ hội được học tập tại các trường Đại học danh tiếng hang đầu Nhật Bản
Cơ hội được tuyển thẳng vào Đại học Teikyo Heisei với mức học bổng lên đến 50%
Tốt nghiệp THPT |
Tốt nghiệp Đại học | Mức học bổng (JPY) |
Quy đổi VND (Tỷ giá 1 JPY = 170 VND) |
Điểm xét tốt nghiệp |
Điểm trung bình |
||
Từ 9.0 trở lên |
Từ 8.5 trở lên |
100,000 JPY |
17,000,000 VND |
Từ 8.5 đến dưới 9.0 | Từ 8.0 đến dưới 8.5 |
50,000 JPY |
8,500,000 VND |
Từ 8.0 đến dưới 8.5 | Từ 7.8 đến dưới 8.0 |
20,000 JPY |
3,400,000 VND |
Điều kiện |
Mức học bổng (JPY) |
Quy đổi VND (Tỷ giá 1 JPY = 170 VND) |
Có chứng chỉ tiếng Nhật tương đương N1 |
50,000 JPY |
8,500,000 VND |
Có chứng chỉ tiếng Nhật tương đương N2 |
40,000 JPY |
6,800,000 VND |
Có chứng chỉ tiếng Nhật tương đương N3 |
30,000 JPY |
5,100,000 VND |
Có chứng chỉ tiếng Nhật tương đương N4 |
20,000 JPY |
3,400,000 VND |
Có chứng chỉ tiếng Nhật tương đương N5 |
10,000 JPY |
1,700,000 VND |
Mỗi học sinh nhận tối đa 1 loại học bổng.
Học sinh THPT yêu cầu nộp học bạ và Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời để xét học bổng. Đối với học sinh vẫn đang theo học THPT có thể nộp bổ sung sau.
Cơ hội được tiến cử vào Đại học Teikyo, 12 trường Đại học và hơn 20 trường Senmon
Cơ hội được giảm học phí 30% – 50% trong suốt 4 năm học tại Đại học Teikyo