Cấp độ J5: 0-199 điểm: Năng lực giao tiếp thương mại hầu như không có.
– Không chỉ là kiến thức tiếng Nhật rời rạc, kĩ năng ứng dụng tiếng Nhật không đủ.
– Chỉ có thể hiểu một phần hội thoại đơn giản, chậm rãi.
– Không thể hiểu đoạn văn thương mại và văn phong sử dụng hàng ngày trong công ty.
– Không hiểu những tập quán sử dụng trong thương mại của Nhật.
Cấp độ J4: 200-319 điểm: Có năng lực giao tiếp thấp nhất trong những bối cảnh thương mại có giới hạn.
– Có nhiều vấn đề liên quan đến vận dụng và kiến thức tiếng Nhật. Hiểu đối phương 1 chút.
– Có thể hiểu được nhiều hội thoại đơn giản, chậm rãi.
– Không thể phân biệt cách nói đặc biệt đối với từng đối tượng.
– Có thể hiểu một cách rời rạc những điều cơ bản trong hội thoại thương mại và văn phong sử dụng hàng ngày trong công ty.
– Hiểu 1 cách rời rạc những tập quán sử dụng trong thương mại của Nhật.
Cấp độ J3: 320-419 điểm: Có năng lực giao tiếp ở mức độ nhất định trong những bối cảnh thương mại có giới hạn.
– Có nhiều vấn đề trong vận dụng và kiến thức tiếng nhật, có nhiều trở ngại trong việc hiểu ý đối phương.
– Hiểu phần lớn hội thoại thương mại đơn giản hàng ngày.
– Có thể hiểu và giao tiếp 1 chút trong hội thoại, trao đổi, họp.
– Có thể phân biệt sử dụng một cách rời rạc cách nói đặc biệt đối với từng đối tượng.
– Có thể hiểu một tương đối những điều cơ bản trong hội thoại thương mại và văn phong sử dụng hàng ngày trong công ty.
– Hiểu 1 chút những tập quán sử dụng trong thương mại của Nhật.
Cấp độ J2: 420-529 điểm: Có năng lực giao tiếp phù hợp trong những bối cảnh thương mại có giới hạn.
– Có 1 phần vấn đề trong vận dụng và kiến thức tiếng nhật, có trở ngại trong việc hiểu ý đối phương.
– Hiểu phần lớn hội thoại thương mại đơn giản hàng ngày.
– Có thể hiểu và giao tiếp ở mức độ nhất định trong hội thoại, trao đổi, họp.
– Có thể phân biệt sử dụng một chút cách nói đặc biệt đối với từng đối tượng.
– Có thể hiểu đa phần những điều cơ bản trong hội thoại thương mại và văn phong sử dụng hàng ngày trong công ty.
– Hiểu nhất định những tập quán sử dụng trong thương mại của Nhật.
Cấp độ J1: 530-599 điểm: Có năng lực giao tiếp phù hợp trong những bối cảnh thương mại rộng.
– Có 1 phần vấn đề trong vận dụng và kiến thức tiếng nhật, không có trở ngại trong việc hiểu ý đối phương.
– Có thể hiểu chính xác hội thoại thương mại trên diện rộng.
– Có thể hiểu đa phần và giao tiếp trong hội thoại, trao đổi, họp.
– Có thể phân biệt sử dụng ở mức độ nhất định cách nói đặc biệt đối với từng đối tượng.
– Có thể hiểu chính xác những điều cơ bản trong hội thoại thương mại và văn phong sử dụng hàng ngày trong công ty.
– Hiểu đa phần những tập quán sử dụng trong thương mại của Nhật.
Cấp độ J1+: 600-800 điểm: Có năng lực đủ giao tiếp ở bất kì bối cảnh thương mại nào.
– Có năng lực vận dụng kiến thức chính xác tiếng Nhật
– Có thể hiểu chính xác cho dù hội thoại thương mại như thế nào.
– Hiểu một cách chính xác và nói chuyện với đối phương như đối ứng điện thoại, trao đổi, họp.
– Có thể phân biệt sử dụng ở mức độ nhất định cách nói đặc biệt đối với từng đối tượng.
– Hiểu những tập quán trong thương mại của Nhật Bản
👉Đăng ký thi BJT: tại đây