Thông tin đầy đủ nhất kì thi năng lực Nhật ngữ NAT- Test

Thông tin đầy đủ nhất kì thi năng lực Nhật ngữ NAT- Test

Kì thi năng lực nhật ngữ Nat-test là kì thi đánh giá tiếng Nhật của học sinh được tổ chức hàng năm.

Tổng quan về kì thi năng lực Nhật ngữ NAT-Test ?

Kỳ thi NAT-Test tổ chức lần đầu tiên tại Nhật Bản vào năm 1988 cho đến nay đã được tổ chức ở Trung Quốc, Nepan, và Việt Nam. Dự định lần tới sẽ được tổ chức tại: Indonesia, Myannar và Sri Lanca.
Kỳ thi NAT-test do Ủy ban Quản lý [Japanese NAT-Test] quản lý toàn bộ. Trong trường hợp tổ chức tại các nước khác, Uỷ ban Quản lý [Japanese NAT-Test] uỷ quyền cho các đơn vị tại các nước sở tại đứng ra tổ chức dưới sự giám sát một cách chặt chẽ của Uỷ ban quản lý NAT-Test. Mức độ đề thi và bài thi tương đương với kỳ thi Năng Lực Tiếng Nhật. Trong vòng 3 tuần học sinh có thể biết kết quả.
Kì thi NAT-test được tổ chức nhiều đợt trong năm, vào ngày chủ nhật nên không hạn chế đối tượng tham gia. Người đi làm hay các bạn học sinh, sinh viên đều có thể kiểm tra trình độ tiếng nhật định kỳ 2 tháng / một lần. Với cách thức đăng kí đơn giản, và có kết quả tương đối nhanh thu hút nhiều thí sinh dự thi đặc biệt là các bạn du học sinh Nhật Bản.

Các cấp độ của kì thi năng lực nhật ngữ NAT – Test?

Kì thi Nattest bao gồm 5 cấp độ từ thấp đến cao : N5, N4, N3, N2, N1.
Trình độ N5 : Các bạn đã hoàn thành chương trình sơ cấp 1 (3 tháng), thông thường gồm 25 bài giáo trình Minna no Nihongo.
Trình độ N4 : Các bạn đã hoàn thành chương trình sơ cấp 2 (6 tháng), thông thường gồm 50 bài giáo trình Minna no Nihongo.
Trình độ N3 : Các bạn đã hoàn thành chương trình trung cấp (9 tháng), thông thường gồm 50 bài giáo trình Minna no Nihongo và một số giáo trình N3 phổ biến như Soumatome, Shinkanzen, mimikaraoboeru,…Ở trình độ này để đạt được kết quả thi như mong đợi là sự cố gắng rất nhiều vì đây là giai đoạn chuyển từ Sơ cấp lên trung cấp, một lượng kiến thức khá lớn mà chúng ta cần nắm vững, hơn nữa giáo trình của trung cấp thì cách phân chia từ vựng, ngữ pháp, đọc hiểu, nghe hiểu có sự khác biệt so với sơ cấp.
Trình độ N2 : Các bạn đã hoàn thành chương trình trung – thượng cấp (12 tháng), thông thường gồm 50 bài giáo trình Minna no Nihongo, một số giáo trình N3 phổ biến như Soumatome, Shinkanzen, mimikaraoboeru,… giáo trình N2 phổ biến như Soumatome, Shinkanzen, mimikaraoboeru,…ở trình độ này, ngoài cách học như trung cấp, để có kết quả như mong đợi cần bổ sung thật nhiều từ vựng của N2 vì đây là trình độ nếu biết rất nhiều từ vựng thì mới có thể đọc hiểu nhanh trong thời gian ngắn.
Trình độ N1 : Các bạn đã hoàn thành chương trình thượng cấp ( Trên 1 năm), thông thường gồm 50 bài giáo trình Minna no Nihongo, một số giáo trình N3 phổ biến như Soumatome, Shinkanzen, mimikaraoboeru,… giáo trình N2 phổ biến như Soumatome, Shinkanzen, mimikaraoboeru,… giáo trình N1 phổ biến như Soumatome, Shinkanzen,mimikaraoboeru. Tuy nhiên, đây là trình độ khó chinh phục nhất bởi vì không chỉ là học từ vựng, ngữ pháp mà là ngữ cảnh thích hợp, tùy từng trường hợp để sử dụng. Đòi hỏi có sự nghiên cứu, tìm hiểu, đọc sách báo và xem tin tức nhiều để biết được trường hợp sử dụng chính xác, tránh nhầm lẫn của từ vựng, ngữ pháp trong tiếng Nhật.

Qui trình đăng kí dự thi và lệ phí thi

Tìm hiểu về thời gian dự định thi phù hợp với năng lực tiếng Nhật để kịp thời đăng ký đợt thi.
Nơi đăng ký thi Nattest uy tín tại thành phố Hồ Chí Minh : Trung tâm ngoại ngữ đại học khoa học xã hội và nhân văn.
Lịch thi NAT-test mới nhất năm 2018 :
Đợt thi
Ngày thi
Hạn nộp hồ sơ
Cấp độ thi
Đợt 1
04/02/2018
(Chủ nhật)
05/01/2018
N1, N2, N3, N4, N5
Đợt 2
01/4/2018
(Chủ nhật)
02/3/2018
N3, N4, N5
Đợt 3
10/6/2018
(Chủ nhật)
11/5/2018
N1, N2, N3, N4, N5
Đợt 4
12/8/2018
(Chủ nhật)
13/7/2018
N3, N4, N5
Đợt 5
14/10/2018
(Chủ nhật)
14/9/2018
N1, N2, N3, N4, N5
Đợt 6
09/12/2018
(Chủ nhật)
09/11/2018
N3, N4, N5
Chuẩn bị hồ sơ dự thi :

Bao gồm :
– CMND hoặc hộ chiếu photocopy (phải nhìn rõ được thông tin và hình ảnh)
– 02 Ảnh 3×4 giống nhau (chụp trong vòng 6 tháng, 1 hình nộp kèm có ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh, cấp thi phía sau, kẹp giấy, ko được dùng kim bấm)
– Phiếu đăng ký : Tham khảo tại trang web hoặc trực tiếp đến tại trung tâm ngoại ngữ đại học khoa học xã hội và nhân văn sẽ được hỗ trợ điền phiếu đăng ký.

Lệ phí thi : 700,000 VNĐ.

Nội dung và thời gian thi

Cấp độ
Môn thi
Điểm thi
Thời gian thi
Từng môn
Tổng
Từng môn
Tổng
N5
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng)
60
180
25
105
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp), đọc hiểu
60
50
Nghe
60
30
N4
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng)
60
180
30
125
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp), đọc hiểu
60
60
Nghe
60
35
N3
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng)
60
180
30
140
Kiến thức ngôn ngữ (ngữ pháp), đọc hiểu
60
70
Nghe
60
40
N2
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp), đọc hiểu
120
180
105
160
Nghe
60
50
N1
Kiến thức ngôn ngữ (từ vựng, ngữ pháp), đọc hiểu
120
180
110
170
Nghe
60
60

Thời gian có kết quả thi

Có kết quả trong vòng 3 tuần kể từ ngày thi.
Sau khi có kết quả các thí sinh đến văn phòng đăng ký để lấy chứng chỉ và bảng điểm (đối với thí sinh thi đậu); bảng điểm (đối với thí sinh không đạt).

Comments