Chi Phí Sinh Hoạt Ở Nhật Mới Nhất 2022 2023

Chi Phí Sinh Hoạt Ở Nhật Mới Nhất 2022 2023

Trong quá trình tư vấn du học “Chi phí sinh hoạt ở Nhật “ là câu hỏi mà hầu như Deow đều nhận được từ các bạn. Để hiểu rõ hơn về chi phí một tháng sinh hoạt ở Nhật vào năm 2022 – 2023 khoảng bao nhiêu, làm thế nào để tiết kiệm chi phí sinh hoạt nhất? Hãy cùng Deow – trung tâm tư vấn du học uy tín đến từ Nhật Bản tìm hiểu qua bài viết này nhé!

Các Khoản Chi Phí Sinh Hoạt Phí Ở Nhật

Ở bài viết này Deow sẽ tính các chi phí sinh hoạt ở Nhật theo tỷ giá Yên tại thời điểm hiện tại ngày 26/8/2023 là: 1 Yên = 171.32 VNĐ.

ty-gia-yen-nhat-26-8-deow-0813980800

Chi phí sinh hoạt ở Nhật sẽ lấy theo tỷ giá Yên ngày 26/8/2023.

1.Chi Phí  Sinh Hoạt Ở Nhật Về Tiền Nhà

Trước tiên cần điểm sơ qua các ký hiệu nhà phổ biến ở Nhật:

  • 1R – One room, là loại phòng đơn rất phổ biến cho các bạn học sinh, có đầy đủ bếp, nhà tắm, vệ sinh, thềm, hiên…nhưng khá nhỏ gọn, thường dành cho ở một người. Kiểu nhà này về cơ bản gần giống với 1K.
  • Số đếm – Số đứng trước, nhằm chỉ số phòng ngủ của một ngôi nhà.
  • L – Living room phòng khách.
  • D – Dining room, phòng ăn.
  • K – Kitchen, phòng bếp.

Ví dụ cụ thể như sau:

  • 1K – nhà chỉ có 1 phòng ngủ và bếp. Có đầy đủ nhà tắm, nhà vệ sinh như 1R
  • 2DK – nhà có 2 phòng ngủ + bếp và phòng ăn+ WC.
  • 2LDK – nhà có 2 phòng ngủ + phòng khách + bếp + phòng ăn +WC
  • Chú ý: Nếu bạn thấy những căn hộ 4LDK/5LDK mà giá khá rẻ thì có thể đây chỉ là giá tiền thuê 1 phòng trong căn hộ lớn nhà ghép. Hoặc kiểu nhà share house (hình thwusc này cũng khá phổ biến tại Nhật).

Về giá thì tầm 15.000 Yên ~ 50.000 Yên (2,6 ~ 8,6 triệu VNĐ) giá sẽ phụ thuộc vào 2 yếu tố:

Vị Trí

Khu vực bạn chọn sống ở Nhật giá cao khi bạn chọn ở các thành phố lớn Tokyo, Osaka, Nagoga,.. và nhà ở đó gần hay xa ga tàu.

Số Năm Xây Dựng

Xây dựng từ năm 1990 đến nay nhà sẽ được xây dựng tốt hơn về cách âm, cách nhiệt và khả năng chịu khi động đất. Số năm càng gần chi phí nhà sẽ càng cao.

2. Chi Phí Sinh Hoạt Ở Nhật Về Ăn Uống

Dành cho các bạn nấu ăn đơn giá cụ thể các thực phẩm tại những thành phố lớn.

Gạo 5kg: 1500 yên ~  2000 yên

Thịt, cá: Về thịt bò: 200 yên/100g ~, Thịt heo: 150 yên/100g ~, Sườn heo: 100 yên/100g ~, Thịt gà: 100 yên/100g ~

cá: 100 ~ 500 yên/100g

Rau cải, củ, quả tại Nhật thường không đa dạng như Việt Nam và có giá thành rất cao.

Cải thảo: 200 yên ~/túi, Cải bắp: 100 yên ~ (trung bình: 200 yên)/ 1 bắp, Dưa leo: 100 yên ~ 200 yên / 3 trái, Rau cải cúc : 100 yên ~ 200 yên / bó, Cà chua: 100 yên / 1 trái, Chuối: 100 yên / trái, Táo tây: 100 yên / trái ~, Đào: 200 yên / trái ~ (trung bình: 400 yên), Hồng: 100 yên / trái.

Gia vị: Đường: 200 yên/kg, Muối: 200 yên/kg, Nước mắm: 400 yên/chai 300ml

Dành cho các bạn không nấu ăn, ăn ngoài.

Cơm bình dân: 500 ~ 700 yên, Cơm phần (teishoku): 600 ~ 1,200 yên/phần

Mỳ ramen: 500 yên ~ 900 yên / bát

Mỳ soba, mỳ udon: 400 ~ 700 yên / bát.

Mỳ gói nhiều lựa chọn nhưng các bạn mới sang chưa quen khẩu vị ở Nhật đừng lo có loại mì Thái Lan khá hợp khẩu vị người Việt Nam mình (bán tại siêu thị 業務スーパーGyumu supa 5 gói 250 yên).

Các thực phẩm đóng hộp ăn liền 200 ~ 500 yên

Đồ uống

Đặc biệt khác Việt Nam hệ thống nước máy tại Nhật trải qua 51 tiêu chuẩn nghiêm khắc về tiêu chuẩn nên bạn hoàn toàn có thể uống trực tiếp được. Tuy nhiên bạn nào cần dùng nước khoáng 1.5L thì giá tầm: 100 ~ 200 yên.
Người Nhật cực kỳ yêu thích uống trà xanh 1.5L, hồng trà, trà ô long có giá từ 200 ~ 600 yên.
Sữa tươi nguyên chất: 200 yên / hộp 1 lít
Sữa tươi 50%: 100 yên / hộp 1 lít ~
Bia lon, bia tươi, rượu trái cây, haiboru: 150 ~ 500 yên/lon
Nước ép đóng chai, hộp (táo, cam,…): 300 ~ 1,000 yên / hộp 1 lít

Nếu tự nấu nướng: tầm 12,000 ~ 16,000 Yên/tháng và nếu bạn ăn ngoài thì giao động tầm 20,000 ~ 30,000 Yên/tháng

3. Chi Phí Sinh Hoạt Khác Ở Nhật

Chi Phí Điện Thoại

Có 3 nhà mạng lớn tại Nhật là: Docomo, Au, Softbank đặc điểm là đường truyền tốt, nhiều ưu đãi, cho phép bạn mua góp điện thoại khi mới sang Nhật. Tuy nhiên chi phí khá đắt giao động 5000 ~ 7000 Yên cho đăng ký sim (10,000 ~ 19,000 Yên nếu bạn mua góp điện thoại) chi phí này phải trả cho mỗi tháng.

Đối với những bạn chỉ cần đăng ký sim thôi thì các hãng nhỏ, giá rẻ khác có thể kể đến như Y! Mobile, UQ Mobile: từ 3,000 ~ 4,000 yên/ tháng.

Chi Phí Đi Lại

Ở Nhật phương tiện công cộng được ưu tiên là lựa chọn hàng đầu của người Nhật vì nó rất hiện đại, và phổ biến. Hơn nữa thẻ thanh toán IC Card rất phổ biến vì sự tiện lợi của nó bạn chỉ cần đặt thẻ lên vị trí in hình thẻ IC tại cổng soát vé mà không cần phải mua vé ngoài ra thẻ có thể thanh toán cho xe bus và cửa hàng tiện lợi như Seven-Eleven, Lawson và FamilyMart.

Xe bus: 150 ~500 Yên tùy thuộc vào địa điểm gần xa.

Tàu điện: Có rất nhiều loại tàu điện và thời gian di chuyển nhanh chậm và giá cả khác nhau (150 ~ 15.000 Yên) nên bạn cần nắm khái quát về các loại tàu điện đang hoạt động tại Nhật Bản sẽ giúp bạn dễ dàng lựa chọn lộ trình hơn. Hiện tại, Nhật Bản có 5 loại tàu phổ biến, khác nhau về số lượng ga dừng và tốc độ là:

  • Tàu thường (Local/Kakueki-teisha/Futsu-densha)
  • Tàu nhanh (Rapid/Kaisoku)
  • Tàu tốc hành (Express/Kyuko)
  • Tàu tốc hành đặc biệt (Limited Express/Tokkyu)
  • Tàu cao tốc Shinkansen (Super Express)

Xe đạp và đi bộ là hai hình thức được người Nhật rất yêu thích có thể nói lượng xe đạp tại Nhật tương đương với xe máy tại Việt Nam vì nó mang lại lợi ích về sức khỏe mà còn lại Tiết kiệm chi phí sinh hoạt ở Nhật.

Cách Tiết Kiệm Chi Phí Sinh Hoạt Ở Nhật.

 

Comments