Học phí và các chuyên ngành của đại học KEIO Nhật Bản
Khoa | Ngành | Học phí JPY | Quy đổi VND |
Khoa văn học | 17 chuyên ngành | 1,173,250 | 211,185,000 |
Khoa kinh tế | -nt- | 1,178,250 | 212,085,000 |
Khoa luật | Pháp luật
Chính trị |
1,183,250 | 212,985,000 |
Khoa thương mại | -nt- | 1,179,750 | 212,355,000 |
Khoa y học | -nt- | 3,673,250 | 661,185,000 |
Khoa khoa học kỹ thuật | -nt- | 1,703,250 | 306,585,000 |
Khoa quản lý chính sách | -nt- | 1,431,250 | 257,625,000 |
Khoa công nghệ môi trường | -nt- | 1,431,250 | 257,625,000 |
Khoa y tá | -nt- | 1,715,750 | 308,835,000 |
Khoa y dược | Y dược (6 năm) | 2,323,250 | 418,185,000 |
Khoa học dược liệu (4 năm) | 2,043,250 | 367,785,000 |
Học phí hằng năm bao gồm: học phí, phí cơ sở vật chất, phí thực hành.
Tỷ giá quy đổi 1 JPY = 180 VND
Năm đầu tiên sẽ cần đóng thêm phí nhập học là 200,000 Yên khoảng 36,000,000 VND
Khoa văn học gồm 17 chuyên ngành là:
Lịch sử học | Lịch sử Nhật Bản |
Lịch sử phương đông | |
Lịch sử phương tây | |
Khảo cổ học dân cư | |
Văn học | Văn học Nhật Bản |
Văn học Trung Quốc | |
Văn học Âu Mỹ | |
Văn học Đức | |
Văn học Pháp | |
Thư viện thông tin học | Thư viện thông tin học |
Nhân văn học | Xã hội học |
Tâm lý học | |
Giáo dục học | |
Nhân văn học | |
Triết học | Triết học |
Lý luận học | |
Mỹ học – lịch sử mỹ thuật | |
Khoa học tự nhiên | |
Ngôn ngữ học |
Các chuyên ngành của Khoa khoa học kỹ thuật
Khoa khoa học kỹ thuật | Kỹ thuật cơ khí |
Kỹ thuật điện | |
Hóa ứng dụng | |
Kỹ thuật vật lý | |
Quản lý công nghiệp | |
Khoa học toán | |
Khoa học vật lý | |
Khoa học hóa | |
Kỹ thuật thiết kế hệ thống | |
Công nghệ thông tin | |
Khoa học con người |
Bekka là khoa dự bị đại học của trường đại học Keio cho du học sinh chưa đủ trình độ tiếng Nhật N2 để học trực tiếp chuyên ngành tại đại học.
Số lượng tuyển sinh: 180 học sinh/năm
Mô hình lớp học: dưới 20 học sinh
Khóa dự bị tiếng Nhật của đại học Keio dạy tiếng Nhật 9 cấp độ từ vỡ lòng cho đến N1.
Học sinh có thể tự do chọn môn học phù hợp với trình độ:
Để tham dự các lớp văn hóa thì cần có trình độ tiếng Nhật tương đương bậc 7 trở lên.
Các môn học tự chọn sẽ được thay đổi mỗi kỳ. Vui lòng tham khảo trên website của phòng công tác sinh viên tại đây
Lưu ý: các môn học tự chọn sẽ không được tính vào số tín chỉ yêu cầu
Số lượng môn học đăng ký cần trên 7 môn 1 tuần. Số tín chỉ đạt được sẽ phụ thuộc vào môn học. Trung bình nếu 1 môn học 90 phút (2 tiết mỗi tuần) trong vòng 15 tuần thì sẽ nhận được 1 tín chỉ đối với các môn tiếng Nhật, 2 tín chỉ đối với các môn văn hóa.
Trong vòng 1 học kỳ, cần phải hoàn thành trên 7 môn học. Sinh viên cần phải tham dự trên 2/3 tổng số tiết học. Cần đạt điểm C trở lên trong thang điểm S,A,B,C,D. Kết quả sẽ được công bố sau kỳ thi cuối kỳ. Cũng có 1 số môn học chỉ chấm điểm quá trình chứ không tổ chức thi.
Để được xét tốt nghiệp hệ Bekka cần phải học trên 1 năm (2 học kỳ). Tổng số tín chỉ đạt được phải trên 14. Tất cả các môn học giảng dạy bằng tiếng Anh mặc định sẽ tính là môn được chọn, không được đếm vào số tín chỉ bắt buộc.
Bekka là một khoa dự bị độc lập trực thuộc trường đại học. Nếu muốn học vào các khoa khác của trường đại học Keio bạn vẫn phải vượt qua bài thi tuyển đầu vào của Khoa.
Đóng nguyên năm | Đóng nửa năm | |
Phí nhập học (chỉ đóng 1 lần) | 100,000 | 100,000 |
Học phí (bao gồm giáo trình) | 580,000 | 290,000 |
Phí hệ thống thông tin sinh viên | 5,000 | 2,500 |
Tổng cộng | 685,000 | 392,500 |
Trường có hệ thống KTX. Tuy nhiên do nằm ở campus khác nên thời gian di chuyển đến campus dạy dự bị đại học mất khoảng 1h đi tàu. Xin hãy lưu ý điều này.
Chi phí ở KTX trường từ 55,000-80,000 Yên/tháng. Có thể tự tìm nơi ở bên ngoài.